🐘 Không Sử Dụng Phương Pháp Gây Đột Biến Ở
Câu 3: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở; Bài 3 (trang 82 SGK Sinh học 12): Bài 4 (trang 82 SGK Sinh học 12): Câu 5: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là; Bài tập 5 trang 82 SGK Sinh học 12
Động vật: Các phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ được sử dụng hạn chế ở nhóm động vật bậc thấp, còn đối với nhóm động vật bậc cao thì khó áp dụng vì cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, khó xử lý.
- Vi sinh vật: Phương pháp tạo giống sinh vật bằng gây đột biến đặc biệt hiệu quả vì tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh nên chúng nhanh chóng tạo ra các dòng đột biến - Thực vật: Phương pháp gây đột biến được áp dụng đối với hạt khô, hạt nảy mầm, hoặc đỉnh sinh trưởng của thân, cành, hay hạt phấn, bầu nhụy của hoa.
D. Biến dị tổ hợp. Câu 3: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở. A. Vi sinh vật. B. Động vật. C. Cây trồng. D. Động vật bậc cao. Câu 4: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa
Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở: A. vi sinh vật. B. động vật. C. cây trồng. D. động vật bậc cao. Mạng không ổn định
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN. 1. Quy trình. Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ cho lợi ích của con người. a. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân
Câu 1: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật và vi sinh vật. C. động vật bậc thấp. D. động vật và thực vật. Câu 2: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào? A. nấm. B. vi sinh vật. C. vật nuôi. D. cây trồng. Câu
Phương pháp gây đột biến vi sinh vật để nâng cao hiệu suất. Vi sinh vật sinh tổng hợp kháng sinh phân lập được từ cơ chất thiên nhiên thường có hoạt tính rất thấp. Ví dụ các chủng Penicillium phân lập từ đất chủ đạt 30 - 50 đv/ml dịch nuôi cấy. Vì vậy để thu
7h4k.
Đề bài A. vi sinh vật. B. động vật. C. cây trồng. D. động vật bậc cao. D
Câu 1 Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở A. vi sinh vật. B. động vật. C. cây trồng. D. động vật bậc cao. Câu 2 Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là A. gây gen. B. gây dị bội. C. gây cấu trúc NST. D. gây đa bội. Câu 3 Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho A. tự thụ phấn. B. lai khác dòng. C. lai khác thứ. D. lai thuận nghịch. Câu 4 Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc. B. làm cho tế bào to hơn bình thường. C. cản trở sự phân chia của tế bào. D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên. Câu 5 Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến A. thay thế cặp nuclêôtit. B. thêm cặp nuclêôtit. C. mất đoạn nhiễm sắc thể. D. mất cặp nuclêôtit. Câu 6 Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật và vi sinh vật. C. động vật bậc thấp. D. động vật và thực vật. Câu 7 Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm A. tạo ưu thế lai. B. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc. C. gây đột biến gen. D. gây đột biến nhiễm sắc thể. Câu 8 Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm. C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi. D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại. Câu 9 Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp A. cấy truyền phôi. B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 10 Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. B. Cấy truyền phôi. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 11 Quy trình kĩ thuật từ tế bào tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới trên quy mô công nghiệp gọi là A. công nghệ gen. B. công nghệ tế bào. C. công nghệ sinh học. D. kĩ thuật di truyền. Câu 12 Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Lai tế bào xôma. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính động vật. Câu 13 Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần. C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 14 Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp A. lai tế bào. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể. Câu 15 Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành A. các giống cây trồng thuần chủng. B. các dòng tế bào đơn bội. C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ. D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể. Câu 16 Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp A. vi phẫu thuật tế bào xôma. B. nuôi cấy tế bào. C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. xử lí bộ nhiễm sắc thể. Câu 17 Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là A. công nghệ tăng sinh sản ở động vật. B. công nghệ nhân giống vật nuôi. C. công nghệ nhân bản vô tính động vật. D. công nghệ tái tổ hợp thông tin di truyền. Câu 18 Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản? A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân. C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. Câu 19 Ưu điểm chính của lai tế bào soma so với lai hữu tính là A. tổ hợp thông tin di truyền của 2 loài khác xa nhau. B. tạo ưu thế lai ở F1 . C. khắc phục được hiện tượng thoái hoá do lai gần. D. khắc phuc hiện tượng bất thụ do lai xa. Câu 20 Trong chọn giống, để tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài, người ta áp dụng phương pháp A. lai khác dòng. B. lai tế bào soma. C. lai tế bào sinh dục. D. lai thuận nghịch. Câu 21 Điểm giống nhau giữa lai tế bào và lai hữu tính là A. tạo ra cây dị đa bội. B. cây lai có bộ NST dạng song nhị bội không cần đa bội hoá. C. có quá trình kết hợp các giao tử. D. dễ thực hiện cho kết quả tốt. Câu 22 Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh do nuôi cấy mô tạo thành lại có KG như dạng gốc vì A. KG được duy trì ổn định thông qua nguyên phân. B. KG được duy trì ổn định thông qua giảm phân. C. KG được duy trì ổn định thông qua trực phân. D. KG được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phân. Câu 23 Điều nào sau đây là không đúng với phương pháp cấy truyền phôi? A. Biến đổi thành phần cuả phôi theo hướng có lợi cho con người. B. Tạo ra nhiều sinh vật có KG giống nhau. C. Phối hợp nhiều phôi thành thể khảm. D. Tách phôi ra nhiều phần, nhiều phần kết hợp lại thành một phôi riêng biệt. Câu 24 Điều nào sau đây không đúng với nhân bản vô tính ở động vật bằng kỹ thuật chuyển nhân? A. Cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. B. ĐV có vú có thể nhân bản từ tế bào soma. C. Cần có sự tham gia tế bào chất của noãn bào. D. Có thể tạo ra giống ĐV mang gene người. Câu 25 Điều nào không đúng với quy trình nuôi cấy hạt phấn? A. Các dòng tế bào đơn bội có các KG khác nhau, biểu hiện sự đa dạng của các giao tử do giảm phân tạo ra. B. Các dòng tế bào có bộ gene đơn bội nên allele lặn được biểu hiện thành kiểu hình, cho phép chọn lọc in vitro trong ống nghiệm ở mức tế bào những dòng có đặc tính mong muốn. C. Lưỡng bội hoá dòng tế bào 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây lưỡng bội là cách duy nhất để tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh. D. Các hạt phấn riêng lẻ có thể mọc trên môi trường nuôi nhân tạo thành dòng tế bào đơn bội. Câu 26 Tế bào trần là A. tế bào đã loại bỏ thành cellulose B. tế bào mang ADN tái tổ hợp. C. một loại tế bào nhân sơ có ADN dạng trần. D. một loại tế bào đa nhân không màng. Câu 27 Ý nào không đúng với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm vi nhân giống ở cây trồng? A. Tạo ra giống mới. B. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất. C. Bảo tồn một số nguồn gene thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. D. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống. Câu 28 Trong phương pháp lai chọn giống thực vật, nguồn nguyên liệu của lai tế bào soma là A. hạt phấn n. n. bào sinh noãn. tế bào 2n của hai loài khác nhau. Câu 29 Phát biểu nào sau đây là không đúng với công nghệ tế bào thực vật? A. Giúp nhân giống nhanh chóng các loại cây trồng quý hiếm. B. Nuôi cấy tế bào lưỡng bội phát triển thành cây lưỡng bội được dùng để chọn giống. C. Nuôi cấy các mẫu mô thực vật trong ống nghiệm sau đó tái sinh thành cây mới. D. có thể tạo ra các cây trồng đồng hợp về tất cả các gene. Câu 30 Trong nhân bản vô tính ở động vật, cừu Dolly sinh ra có kiểu hình giống hệt kiểu hình của A. cừu bố hoặc mẹ. B. cừu cho tế bào trứng. C. cừu cho tế bào tuyến vú. D. cừu mang thai hộ. Câu 31 Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta tiến hành A. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành thể khảm. B. tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành phôi riêng biệt. C. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển. D. làm biến đổi các thành phần của phôi khi mới phát triển. Câu 32 Để hai tế bào sinh dưỡng ở thực vật dung hợp thành một tế bào thống nhất, điều quan trọng đầu tiên là A. nuôi cấy trong môi trường thích hợp. B. dùng hormone thích hợp để dung hợp. C. loại bỏ thành tế bào. D. dùng xung điện cao áp để kích thích. Câu 33 Phương pháp nào sau đây dùng để nhân bản những cá thể động vật quý hiếm? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Lai hữu tính. C. Cấy truyền phôi, lai hữu tính. D. Nhân bản vô tính, cấy truyền phôi. Câu 34 Điều nào không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật ? A. Loại bỏ thành tế bào. B. Cho dung hợp tế bào trần trong môi trường đặc biệt. C. Cho dung hợp trực tiếp tế bào trong môi trường đặc biệt. D. Nuôi cấy các tế bào lai trong MT đặc biệt để chúng phân chia, tái sinh thành cây lai khác loài. Câu 35 Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo có kết quả A. tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. B. chỉ tạo được cơ quan. C. chỉ tạo được cơ thể hoàn chỉnh. D. chỉ tạo được mô. Câu 36 Ý nào không đúng với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật ? A. Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng. B. Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật. C. Có triển vọng nhân nhanh nguồn gene động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt. D. Để cải tạo giống và tạo giống mới. Câu 37 Công nghệ tế bào là A. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. B. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh C. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ quan D. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp chỉ nuôi cấy tế bào để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Câu 38 Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là A. tạo dòng thuần chủng, tính trạng chọn loc được sẽ rất ổn định. B. tạo giống cây quý, bảo tồn nguồn gene không bị tuyệt chủng. C. tạo dòng biến dị soma, lai tạo những giống cây trồng mới. D. tạo giống chất lượng bảo tồn nguồn gene quý. Câu 39 Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là A. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong giảm phân. B. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân. C. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong trực phân. D. Sự nhân đôi và phân li không đồng đều của NST trong nguyên phân. Câu 40 Trong quy trình nhân bản vô tính ở động vật, tế bào được sử dụng để cho nhân là A. tế bào soma. B. tế bào tuyến sinh dục. C. tế bào tuyến vú. D. tế bào động vật. Câu 41 Nguyên tắc của nhân bản vô tính là A. chuyển nhân của tế bào soma 2n vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. B. chuyển nhân của tế bào soma n vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. C. chuyển nhân của tế bào trứng n vào một tế bào soma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. D. chuyển nhân của tế bào soma 2n vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. Câu 42 Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen? A. Lai hai dòng thuần có KG khác nhau. B. Lai tế bào soma khác loài. C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng colchicine. D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. Câu 43 Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là A. đều tạo ra các cá thể có KG thuần chủng. B. đều tạo ra các cá thể có KG đồng nhất. C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST. D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về KG và kiểu hình. Câu 44 Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cà chua có gene làm chín quả bị bất hoạt B. Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten tiền chất tạo vitamin A trong hạt D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có KG đồng hợp tử về tất cả các gene Câu 45 Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội. B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất colchicine gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội. C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có KG dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Câu 46 Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp A. chọn dòng tế bào soma có biến dị. B. nuôi cấy hạt phấn. C. dung hợp tế bào trần. cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
không sử dụng phương pháp gây đột biến ở